PTE là gì? Chứng chỉ tiếng Anh PTE là gì?

vnsava

PTE là gì? Những điều cơ bản cần biết về chứng chỉ PTE

Với xu hướng hội nhập toàn cầu hóa trong những năm gần đây, nhiều sinh viên, học sinh hay những bạn đã đi làm đều có mong muốn vươn mình hội nhập cùng cộng đồng quốc tế. Để làm được điều này, mỗi người cần trang bị cho mình một trong những chứng chỉ tiếng anh như một tấm vé thông hành. Các chứng chỉ tiếng anh được cộng đồng quốc tế công nhận bao gồm: TOEIC, TOEFL, IELTS… Và PTE là một trong số đó. Vậy PTE là gì? Bạn đã biết gì về kỳ thi PTE? Bài thi PTE thực hiện như thế nào? Cách đăng ký thi PTE?

Chứng chỉ tiếng Anh PTE: Thông tin cần biết cho dân du học
Chứng chỉ tiếng Anh PTE: Thông tin cần biết cho dân du học

PTE là gì?

PTE viết tắt của Pearson Test of English. Đây là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị toàn cầu như TOEIC, TOEFL, IELTS. Chứng chỉ này thường được sử dụng cho mục đích định cư, du học, đặc biệt là ở New Zealand và Úc. Tính khách quan cao, thời gian có điểm thi nhanh (sau 24h, chậm nhất là 5 ngày) đã giúp chứng chỉ này ngày càng được nhiều người lựa chọn.

PTE Academic là gì?

Hiện nay, có 3 dạng chứng chỉ PTE:

  • PTE Academic (học thuật)
  • PTE Young Learners (dành cho trẻ em)
  • PTE General (tổng hợp thường dành cho học sinh trung học)

Trong đó, PTE Academic là kỳ thi PTE phổ biến nhất dành cho những bạn có mong muốn đi du học, làm việc hoặc định cư ở các nước sử dụng tiếng Anh. Đặc biệt, ở New Zealand và Úc, 100% các trường Đại học chấp nhận chứng chỉ này và bộ di trú cũng xem chứng chỉ PTE như một trong những điều kiện ràng buộc để chứng minh trình độ Anh ngữ khi nộp đơn xin định cư. Bài thi PTE có điểm tối thiểu là 10 và tối đa là 90 điểm.

Đối tượng tham gia thi PTE là ai?

  • PTE Academic đã được công nhận tương đối rộng rãi tại một số nước như Singapore, Canada, New Zealand, Úc… Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế này thích hợp cho những bạn có dự định tham gia học tại các trường phổ thông, học viện, cao đẳng, đại học, cơ sở đào tạo ở nước ngoài, làm việc hoặc định cư ở những quốc gia sử dụng tiếng Anh.
  • Để có thể đăng ký tham dự kỳ thi, bạn phải đủ 16 tuổi. Trong trường hợp dưới 18 tuổi, cần có sự đồng ý của phụ huynh nếu muốn thi lấy chứng chỉ PTE.

Cấu trúc bài thi PTE Academic là gì?

Một bài thi PTE Academic gồm tất cả 5 phần thi trên máy tính với tổng thời gian làm bài là 180 phút. Các phần thi cụ thể như sau:

  • Phần 1: Giới thiệu bản thân. Phần thi này không được tính điểm, không giới hạn thời gian và không ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của bài kiểm tra.
  • Phần 2: Kiểm tra kỹ năng nói và viết. Thời gian từ 77 – 93 phút.
  • Phần 3: Kiểm tra kỹ năng đọc. Thời gian từ 32 – 41 phút.
  • Phần 4: Nghỉ giải lao 10 phút. Bạn có thể chọn nghỉ hoặc không.
  • Phần 5: Kiểm tra kỹ năng nghe. Thời gian 45 – 57 phút.

Như vậy, khi đăng ký thi PTE A, bạn sẽ trải qua 3 phần thi chính với tổng cộng 20 dạng task khác nhau, bao gồm cả những task tích hợp các kỹ năng. Muộn nhất 5 ngày kể từ ngày thi, bạn sẽ nhận được kết quả.

Toàn bộ các phần thi được chấm 100% bằng máy tính. Điểm số bài thi PTE A quy định theo thang điểm từ 10 – 90. Trong đó nêu rõ điểm từng kỹ năng và tổng điểm, đánh giá khả năng của thí sinh toàn diện như kỳ thi IELTS.

Thông tin cần nắm khi làm bài thi PTE là gì?

Bắt đầu làm bài thi PTE

  • Khi đến giờ làm bài, giám thị hướng dẫn bạn vào phòng thi. Giám thị chỉ định chỗ ngồi, vị trí máy cho bạn, máy được trang bị tai nghe và micro. Thí sinh được cung cấp bảng viết có thể xóa và bút viết. Lưu ý: thí sinh không được ghi chép bất kỳ thông tin gì vào bất kỳ đâu (kể cả bảng viết) cho đến khi bài thi bắt đầu.
  • Tiếp theo, màn hình máy tính sẽ hiển thị lời nhắc không tiết lộ thông tin trên màn hình. Đồng thời, các hướng dẫn về kiểm tra thiết bị để đảm bảo tai nghe và micro hoạt động bình thường cũng thể hiện trên màn hình máy tính. Nếu có bất kỳ sự cố hay trục trặc kỹ thuật trong quá trình kiểm máy, giơ tay và báo hiệu ngay cho Giám thị biết.

Bài thi PTE

  • Kỳ thi PTE được tổ chức nhằm kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh của thi sinh. Có bốn nội dung thi trong một bài thi hoàn chỉnh, gồm: Nghe, Nói, Đọc, Viết.
  • Trong bài thi Nghe, thí sinh được lắng nghe một số câu hỏi với các giọng tiếng Anh khác nhau. Bạn chỉ được nghe một lần và không được phát lại nội dung đoạn ghi âm/ video trong bài thi.
  • Trong bài thi Nói, thi sinh được yêu cầu trả lời một số câu hỏi để kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn. Bạn không có cơ hội để thu âm lại lời nói của mình. Vậy nên cần suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra câu trả lời vào hệ thống. Hạn chế việc ngập ngừng, do dự, thiếu tự nhiên, phát âm không chuẩn trong bài thi này để nâng điểm cho phần nói.
  • Trong bài thi Viết, bạn sẽ được yêu cầu trả lời một số câu hỏi bằng tiếng Anh. Đối với phần thi này, bạn có một khoảng thời gian nhất định để trả lời. Nếu không trả lời được câu hỏi nào, bạn có thể chuyển sang câu hỏi khác tiếp theo.
  • Khi có thắc mắc hay gặp sự cố, hãy liên hệ với Giám thị. Lưu ý, không làm ảnh hưởng đến các thí sinh khác. Các trường hợp bạn có thể liên hệ giám thị như: gặp sự cố về phần mềm, phần cứng,…

Nghỉ giải lao

  • Như đã hướng dẫn ở phần trên, bạn có thể nghỉ giải lao sau bài thi Đọc Khoảng 10 phút. Nếu bạn nghỉ lâu hơn khoảng thời gian này, thời gian thi của bạn sẽ bị giảm xuống. Ngoài thời gian trên, bạn có thể nghỉ giải lao ngoài kế hoạch. Nhưng đây là điều không nên thực hiện.
  • Khi muốn nghỉ giải lao theo cách trên, bạn có thể yêu cầu Giám thị. Giám thị sẽ để máy tính bạn làm bài thi ở chế độ nghỉ. Dù vậy, máy vẫn tính giờ làm bài cho bạn. Như vậy, thời gian bạn nghỉ bị trừ vào thời gian làm bài thi. Điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả thi của bạn.

Hoàn thành bài thi PTE

  • Khi đã hoàn tất bài thi của mình, kiểm tra lại lần nữa để chắc chắn kết quả của mình. Sau khi đã chắc chắn, thí sinh giơ tay ra hiệu để Giám thị nhìn thấy. Giám thị sẽ đến vị trí máy tính của bạn và đảm bảo bài thi được kết thúc đúng cách. Thí sinh được hộ tống ra khỏi phòng thi. Dữ liệu sinh học của bạn được kiểm tra qua hình thức điện tử khi bạn rời khỏi phòng thi.
  • Thí sinh nộp lại bảng viết và các tài liệu khác cho nhân viên trung tâm. Bạn sẽ nhận được cung cấp giấy xác nhận bằng bản in việc đã hoàn tất bài thi PTE. Nhớ lấy các vật dụng cá nhân của bạn trên bàn và trong tủ đựng đồ trước khi ra về.

Thi PTE như thế nào? Hướng dẫn đăng ký thi

Tại Việt Nam, thí sinh dự thi phải có mặt tại phòng thi trước 15 đến 30 phút để làm thủ tục vào phòng thi. Thí sinh nhớ mang theo hộ chiếu còn hiệu lực. Hội đồng thi sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, chụp ảnh, quét tĩnh mạch lòng bàn tay của từng thí sinh. Đối chiếu hộ chiếu khi thí sinh xuất trình.

Đồ dùng có thể mang vào phòng thi:

  • Gối đỡ, kê cổ, lưng, tay, chân bị thương.
  • Thuốc ho đã được mở.
  • Khăn giấy.
  • Áo len, áo khoác hoặc trang phục có túi và được xác nhận trong túi rỗng.
  • Đai cổ nếu bị thương vùng cổ.
  • Máy bơm insulin gắn vào cơ thể cá nhân.
  • Kính và máy trợ thính.

Đồ dùng không được phép mang vào phòng thi

  • Điện thoại di động, máy tính cầm tay, thiết bị trợ lý số hóa cá nhân (PDA) và các thiết bị điện tử khác. Các thiết bị điện tử cần được tắt nguồn trước khi bỏ vào tủ lưu trữ.
  • Đồng hồ, ví.
  • Đồ trang sức có kích thước lớn hơn 1cm.
  • Sách vở.
  • Mũ, túi và áo khoác.

Lưu ý khi làm bài thi PTE là gì?

Khâu chuẩn bị:

  • Các thí sinh hãy kiểm tra máy tính, tai nghe và micro trước khi bắt đầu thật kỹ. Đảm bảo các thiết bị máy móc được hoạt động bình thường, nếu có bất kỳ sự cố gì trong quá trình kiểm tra thì cần giơ tay báo hiệu cho giám thị biết để được hỗ trợ.
  • Lưu ý thí sinh không ghi chép thông tin vào bất kỳ đâu, kể cả bảng viết được cung cấp cho đến khi bắt đầu bài thi.

Thực hiện bài thi:

Bài thi PTE sẽ kiểm tra 4 kỹ năng của thí sinh gồm: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Một số lưu ý từng phần trong quá trình làm bài để có thể giúp bạn làm bài thi một cách hiệu quả nhất.

  • Nghe: Nội dung phần nghe chỉ được nghe 1 lần và không được phát lại. Các câu hỏi sẽ sử dụng các giọng tiếng Anh khác nhau. Vậy nên thí sinh cần hết sức tập trung trong phần này.
  • Nói: Thí sinh sẽ được yêu cầu trả lời một số câu hỏi. Nên bạn cần suy nghĩ thật kỹ trước khi đưa ra câu trả lời, vì bạn sẽ không được thu âm đáp án lần 2. Trong quá trình trả lời cần giữ được bình tĩnh, trả lời lưu loát, không ngập ngừng.
  • Viết: Phần thi này yêu cầu thí sinh trả lời một số câu hỏi và thí sinh không bắt buộc phải trả lời lần lượt từng câu. Do vậy nếu chưa chắc chắn đáp án nào hãy chuyển qua câu dễ hơn.

Đặc biệt trong quá trình làm bài nếu có bất kỳ sự cố nào về thiết bị hãy liên hệ ngay với giám thị để được hỗ trợ.

Hoàn thành bài thi PTE:

  • Thí sinh kiểm tra bài thi chắc chắn kết quả trước khi nộp bài. Ra hiệu cho giám thị thu bài theo đúng quy định.
  • Khi nộp bài xong thí sinh được đưa ra khỏi phòng thi và kiểm tra các dữ liệu sinh học lần cuối trước khi rời phòng thi.
  • Nộp lại các tài liệu, được cấp giấy xác nhận đã hoàn thành bài thi PTE.

Lệ phí thi PTE là bao nhiêu tiền?

Lệ phí thi PTE được chia thành 2 loại:

  • Đăng ký trước ngày thi 48 tiếng: 165 USD
  • Đăng ký trước ngày thi từ 24 – 47 tiếng: 206.25 USD
  • Mức lệ phí thi PTE so với IELTS thấp hơn một chút, bạn đăng ký sớm thì mức phí phải đóng sẽ rẻ hơn.

PTE có thời hạn sử dụng bao lâu?

Chứng chỉ PTE thường có giá trị trong vòng 2 năm. Riêng đối với mảng nhập cư và đánh giá kỹ năng nghề nghiệp tại Úc thì thời hạn sử dụng là 3 năm. Vì thế, bạn cần cân nhắc thật kỹ để lựa chọn thời điểm thi chứng chỉ này nhé!

PTE được công nhận ở đâu?

Bên cạnh câu hỏi PTE là gì, nhiều bạn cũng sẽ quan tâm đến vấn đề công nhận chứng chỉ này tại các nước trên thế giới. Cho đến thời điểm hiện tại, PTE đã được công nhận bởi rất nhiều trường cao đẳng, đại học và cả các tổ chức. Tiêu biểu như đại sứ quán hoặc những đơn vị xin visa làm việc, du học, định cư. Cụ thể, hơn 9.000 tổ chức tại hơn 130 đất nước đã xem xét PTE Academic như một tiêu chí đáp ứng điều kiện tiếng Anh trong hồ sơ của ứng viên.

Mảng định cư

  • Được công nhận bởi bộ di trú Úc – (The Department of Immigration and Citizenship (DIAC)
  • Bộ Nhập cư và Bảo vệ Biên giới Úc (DIBP).
  • Dịch vụ quốc tịch và di dân của nước cộng hòa Ireland (INIS), PTE Academic được chấp nhận cho visa sinh viên xin thị thực dài hạn để học tập tại Ireland.
  • Cục Biên Giới Liên Hiệp Vương Quốc Anh, PTE Academic được công nhận hợp lệ cho visa sinh viên Thường Bậc 4 – Tier 4 General Student. PTE Academic cũng được công nhận hợp lệ cho visa dạng Tier 1 và Tier.

Mảng du học

  • 100% các trường đại học/ cao đẳng Úc và New Zealand công nhận.
  • 2/3 các trường đại học/ cao đẳng tại Mỹ và Canada, bao gồm cả những trường đại học hàng đầu như: Harvard, Stanford, Yale,…
  • 98% trường đại học/ cao đẳng tại Anh Quốc.
  • Được công nhận bởi hệ thống tuyển sinh của các trường Đại học và Cao đẳng Liên Hiệp Vương Quốc Anh (UCAS).
  • Hiệp hội TESOL Quốc tế.
  • Ban tuyển sinh các trường Đại học Phần Lan (UAF).

Bảng quy đổi điểm PTE như thế nào?

Bảng quy đổi điểm PTE sang TOEFL iBT

PTE Academic TOEFL iBT
38 40 – 44
42 54 – 56
46 65 – 66
50 74 – 75
53 79 – 80
59 87 – 88
64 94
68 99 – 100
72 105
78 113
84 120

Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS

PTE Academic IELTS
30 4.5
36 5.0
42 5.5
50 6.0
58 6.5
65 7.0
73 7.5
79 8.0
83 8.5
86 9.0

Thi PTE Academic có dễ hơn Ielts không?

Có rất nhiều bạn chuyển từ IELTS sang thi PTE Academic vì nghe đồn rằng PTE Academic dễ hơn so với IELTS. Tuy nhiên với kinh nghiệm của vnsava thì mỗi chứng chỉ tiếng Anh có một ưu điểm riêng và độ khó của hai bài thi không chênh lệch nhau quá nhiều, cả hai bài thi đều để kiểm tra khả năng tiếng Anh nên tùy theo trình độ của mình mà lựa chọn hình thức thi phù hợp.

Ưu điểm của thi PTE Academic là gì?

  • Lịch thi liên tục: Với ưu điểm thi online, nên bạn có thể lựa chọn kỳ thi của hội đồng thi phù hợp nhất với khoảng thời gian của mình.
  • Mọi thao tác đăng ký thi, thực hiện bài thi, nhận kết quả thi đều thực hiện qua máy tính. Đây là ưu điểm lớn nhất của PTE Academic so với các chứng chỉ tiếng Anh khác. Bạn không cần phải đến trực tiếp các trung tâm đăng ký thi mà có thể đăng ký thi bất kỳ lúc nào, chỉ cần đảm bảo đăng ký trước thời điểm thi 24 giờ đồng hồ.
  • Nhận kết quả nhanh và chính xác: Chậm nhất 5 ngày sau khi thi bạn sẽ nhận được email thông báo kết quả thi và bạn có thể trực tiếp gửi đường link đó đến các trường mình muốn nộp hồ sơ du học.

Những điểm cần lưu ý khi thi PTE Academic là gì?

  • Đặt microphone cẩn thận, đảm bảo không bị tuột và âm thanh truyền đến máy tính rõ ràng không bị gián đoạn.
  • Rèn luyện kỹ năng gõ bàn phím để nâng cao hiệu suất làm bài thi.
  • Thực hiện những bài kiểm tra thử và rèn luyện trình độ tiếng Anh trước khi thi. Đảm bảo bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết ngang nhau để có thể đạt điểm tối đa trong kỳ thi. Bởi vì các kỹ năng trong PTE được đánh giá liên kết và xen kẽ với nhau.
  • Trong phần thi nói cần trả lời dứt khoát, rõ ràng tránh ngập ngừng có thể dẫn đến mất điểm oan. Bạn chỉ có khoảng 40 giây để trả lời một câu hỏi trong phần thi nói.
  • Không cần sử dụng từ vựng đa dạng, chỉ cần dùng đúng từ và đúng ngữ pháp.

Lời khuyên của vnsava dành cho tất cả các bạn là: nếu bạn cảm thấy thi IELTS, TOEFL quá khó thì có thể chuyển qua thi PTE Academic. Bởi vì hình thức thi này chấm điểm rất khách quan, quan trọng hơn là kết quả thi cập nhật nhanh chóng và bạn hoàn toàn có thể đăng ký tham gia một bài thi khác nếu không hài lòng với kết quả trước đó.

Hy vọng bài viết này các bạn đã giúp các bạn có thể hiểu được những thông tin cần thiết về chứng chỉ tiếng anh PTE. Nếu có ý định du học hay định cư tại nước ngoài thì hãy lên cho mình một kế hoạch luyện thi thật hiệu quả nhé. Chúc các bạn thành công!

vnsava
Chuyên viên tư vấn du học Canada, Úc, Mỹ bậc THPT, Cao đẳng, Đại học, Cao học